TỔNG QUAN KHU CÔNG NGHIỆP CẦU TRÀM - LONG AN
Khu công nghiệp Cầu Tràm, nằm tại tỉnh Long An, đã được xây dựng với diện tích lên đến 84 hecta, mang đến một không gian rộng lớn cho các doanh nghiệp sản xuất. Cung cấp hệ thống nhà xưởng và đất công nghiệp cho thuê, khu vực này không chỉ đáp ứng đầy đủ nhu cầu của các doanh nghiệp mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của chúng.
Được biết đến là một cụm công nghiệp tập trung, Khu công nghiệp Cầu Tràm không chỉ nổi bật với quy mô lớn mà còn sở hữu nhiều tiềm năng phát triển hấp dẫn, làm thu hút sự quan tâm từ phía những nhà đầu tư. Trong bối cảnh này, chúng ta sẽ cùng khám phá chi tiết hơn về dự án trọng điểm này để đưa ra quyết định thông tin và hiệu quả nhất.
Khu công nghiệp Cầu Tràm tại tỉnh Long An bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 2008. Dự án trọng điểm này đem đến tác động mạnh mẽ cho thị trường bất động sản huyện Cần Đước nói riêng và toàn tỉnh nói chung.
Được biết, khu công nghiệp Cầu Tràm án ngữ ngay vị trí đắc địa tận hưởng được hạ tầng cơ sở giao thông hoàn thiện. Một số thông tin quan trọng khác về cụm công nghiệp hàng đầu Long An được chủ đầu tư công bố rộng rãi như sau:
Địa chỉ | Khu công nghiệp Cầu Tràm, ấp Cầu Tràm, xã Long Trạch, huyện Cần Đước, tỉnh Long An |
Chủ đầu tư | Công Ty Cổ Phần Thương Mại Dịch Vụ Xây Dựng & Xuất Nhập Khẩu Trung Thành |
Thời điểm thành lập | Năm 2007 |
Thời gian hoạt động | 50 năm (Đến ngày 21/03/2058) |
Loại hình khu công nghiệp | Hỗn hợp nhiều ngành |
Diện tích | 84ha |
Quy mô |
|
Tỷ lệ lấp đầy | 81% |
Sản phẩm cung cấp |
|
Cơ sở hạ tầng và vị trí chiến lược của khu công nghiệp Cầu Tràm
Cụm công nghiệp Cầu Tràm nắm giữ vị trí chiến lược trung tâm vùng nên có nhiều thế mạnh về cơ sở hạ tầng. Trong đó, các điểm nhấn nổi bật không thể bỏ qua ở khu công nghiệp này là:
KCN Cầu Tràm là một trong những dự án quy mô được xây dựng ở ấp Cầu Tràm, xã Long Trạch, huyện Cần Đước, tỉnh Long An. Đây là trung tâm liên kết giữa thị trấn Cần Đước, thị trấn Bến Lức với huyện Bình Chánh của TP.HCM.
Theo bản đồ hành chính tỉnh Long An, bốn mặt của khu công nghiệp này đều tiếp giáp với những địa điểm quan trọng như:
Phía Bắc cụm công nghiệp giáp rạch Cầu Tràm.
Phía Nam khu chế xuất tiếp giáp với khu đất nông nghiệp của tỉnh Long An.
Phía Đông khu công nghiệp giáp với rạch Ông Trùm và rạch Cầu Tràm.
Phía Tây dự án nằm liền kề với khu dân cư và con đường tỉnh 826.
Từ vị trí của cụm công nghiệp Cầu Tràm, doanh nghiệp sản xuất có thể di chuyển nhanh chóng đến vùng cung cấp nguyên liệu hoặc vận tải hàng hóa. Bởi vì nơi đây nằm rất gần các tuyến đường chính và nhiều công trình chiến lược là:
Quốc lộ 1A đi qua Bình Chánh: 5km.
Đường Nguyễn Văn Linh đi Q.7, TP.HCM: 10km.
Cảng quốc tế Long An: Cách 23km.
Cảng Nhà Bè: 28km.
Cảng Sài Gòn: 30km.
Trung tâm thành phố Hồ Chí Minh: 24km.
Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất: 25km.
Khu đô thị Trần Anh Riverside: 14.7km.
Siêu dự án Lavilla Green City: 28.7km.
Rõ ràng, địa điểm tọa lạc của khu công nghiệp có khả năng kết nối giao thương rất cao với các vùng phụ cận. Chính yếu tố này đã giúp cho doanh nghiệp sản xuất cắt giảm chi phí vận tải và thu hút thêm nguồn nhân lực trình độ cao.
Cơ sở hạ tầng đầu tư rất phong phú
Hệ thống nhà xưởng và khu chế xuất cho thuê có diện tích rộng từ vài trăm mét vuông đến cả ngàn mét vuông.
Khu nhà ở phục vụ cho nhu cầu lưu trú của cán bộ công nhân viên làm việc tại khu công nghiệp.
Khu dân cư được quy hoạch đồng bộ đem đến môi trường sống lý tưởng.
Hệ thống chợ và siêu thị được đầu tư xây dựng để phục vụ nhu cầu mua sắm, sinh hoạt của công nhân.
Hệ thống cảnh quan xanh chống ô nhiễm môi trường đem đến không gian sạch đẹp cho người lao động.
Bệnh viện đa khoa chăm sóc sức khỏe tốt.
Ngân hàng hỗ trợ mọi quy trình thủ tục liên quan đến tiền tệ.
Giao thông vận tải
Hệ thống đường nội bộ: Tất cả được nhựa hóa đồng bộ nối từ điểm đầu đến điểm cuối khu sản xuất dài 4.598m.
Tuyến đường nội bộ có lộ giới 20m, mặt đường 8m hỗ trợ mọi loại xe lưu thông dễ dàng, bao gồm cả dòng xe container có chiều cao 12m.
Hệ thống đường liên kết ngoài khu công nghiệp: Tuyến đường tỉnh lộ 826 dẫn vào nội khu có lộ giới 30m và mặt đường rộng 15m.
Hệ thống giao thông đường thủy: KCN Cầu Tràm nằm rất gần với cảng quốc tế Long An, cảng Sài Gòn và Cảng Nhà Bè, Cát Lái,…
Hệ thống xử lý nước thải
Bên trong cụm công nghiệp tập trung xây dựng hoàn thiện trạm xử lý nước thải có công suất hoạt động 1.500 mét khối/ngày đêm. Trong đó, hệ thống xử lý nước được đầu tư lắp đặt hiện đại có nhiều quy trình làm việc khác nhau.
Theo quy định chung, nước thải đổ về từ các nhà máy sản xuất sẽ được đưa vào xử lý cục bộ đúng tiêu chuẩn. Lượng nước này tiếp tục được đưa vào mạng lưới cống trong khu công nghiệp và lọc lại lần nữa tại trạm trước khi đổ ra sông Cầu Tràm.
Hệ thống điện nước sạch
Các doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp Cầu Tràm không bao giờ lo thiếu nước sạch để sản xuất hay sinh hoạt. Bởi vì nơi đây sở hữu mạch nước ngầm dồi dào đáp ứng cao mọi nhu cầu.
Lượng nước ngầm này được cấp thông qua nhà máy nước có công suất hoạt động 3.200 mét khối/ngày đêm. Công trình đạt tiêu chuẩn quốc gia không chỉ đảm bảo sản lượng cấp nước, mà còn đảm bảo chất lượng nước sạch có độ an toàn cao.
Hệ thống điện
Toàn khu chế xuất Cầu Tràm sử dụng tuyến trung thế 22KV được dẫn truyền trực tiếp từ trạm biến thế 110KV Cần Đước. Mạng lưới điện chạy dọc tỉnh lộ 826 và dẫn đến hàng rào của tất cả các nhà máy đặt tại khu công nghiệp.
Nguồn điện được cung cấp cho cụm công nghiệp Cầu Tràm lúc nào cũng ổn định và dồi dào nhờ nơi đây nằm gần tuyến đường lớn và trạm điện có công suất cao. Các doanh nghiệp sẽ không lo dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ hoặc quá trình bảo quản sản phẩm bị gián đoạn vì thiếu điện.
Hệ thống thông tin liên lạc
Khu công nghiệp Cầu Tràm có hệ thống viễn thông đa dạng được cung cấp bởi cơ quan bưu chính của tỉnh Long An. Vì vậy, doanh nghiệp có thể liên hệ với khách hàng và đối tác thông qua nhiều loại hình viễn thông phổ biến hiện nay như thuê bao số, địa chỉ, email, data và Internet,…
Hệ thống tiện ích bao quanh
Các khu chợ lớn nhỏ: Chợ Trung Thành, Rạch Kiến, Long Thượng, Hưng Đông, chợ Gò Đen, Bình Chánh, Bờ Đất Mới và chợ Đệm,…
Trường học cấp 1, 2, 3: Tiểu học Long Trạch, Ấp 4, Long Thượng, Phước Lý, trung học cơ sở Long Trạch, Long Hòa, Nguyễn Văn Chính, Tân Quý Tây, Trung học phổ thông Rạch Kiến, Bình Chánh, Nguyễn Đình Chiểu,…
Hệ thống bệnh viện công và tư nhân: Bệnh viện huyện Bình Chánh, Cần Đước, bệnh viện nhi đồng TP.HCM, bệnh viện Quốc tế City, bệnh viện Triều An và An Bình,…
Hệ thống ngân hàng: BIDV, Agribank, ACB, Vietinbank,…
Hệ thống siêu thị: Bách Hóa Xanh, Thịnh Phát, siêu thị Con Cưng, Big C An Lạc, Coop Mart Bến Lức,…
Các cây xăng lớn nhỏ: Phước Lý, Mỹ Lộc, Rạch Kiến, Vạn Nhân, Chín Cát,…
Các khu công nghiệp bao quanh: Tân Tạo, Phúc Long Long An, Thuận Đạo, Lê Minh Xuân, Tân Kim Long An và khu công nghiệp An Hạ,…
Hạng mục | Chi tiết | |
---|---|---|
OVERVIEW: | ||
Nhà đầu tư hạ tầng | Công ty cổ phần Thương mại Dịch vụ Xây dựng và Xuất nhập khẩu Trung Thành | |
Địa điểm | Xã Long Trạch, huyện Cần Đước, tỉnh Long An | |
Diện tích | Tổng diện tích | 84 |
Diện tích đất xưởng | ||
Diện tích còn trống | ||
Tỷ lệ cây xanh | ||
Thời gian vận hành | 50 years | |
Nhà đầu tư hiện tại | ||
Ngành nghề chính | Công nghiệp ít ô nhiễm, sản xuất các sản phẩm phục vụ nông nghiệp, hàng tiêu dùng và công nghiệp vật liệu xây dựng | |
Tỷ lệ lấp đầy | ||
LOCATION & DISTANCE: | ||
Đường bộ | Cách thành phố Hồ Chí Minh 25km | |
Hàng không | Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 25km | |
Xe lửa | Cách ga Sài Gòn 28km | |
Cảng biển | Cách cảng Sài Gòn 30km | |
INFRASTRUCTURE: | ||
Địa chất | Hard soil: 1,5-2,5kg/cm2 | |
Giao thông nội khu | Đường chính | Width: 30m, Number of lane: 4 lanes |
Đường nhánh phụ | Width: 20m, Number of lane: 2 lanes | |
Nguồn điện | Điện áp | Power line: 110/22KV |
Công suất nguồn | ||
Nước sạch | Công suất | 3200m3/day |
Công suất cao nhất | ||
Hệ thống xử lý nước thải | Công suất | 1500m3/day |
Internet và viễn thông | ADSL, Fireber & Telephone line | |
LEASING PRICE: | ||
Đất | Giá thuê đất | 60 USD |
Thời hạn thuê | 2058 | |
Loại/Hạng | Level A | |
Phương thức thanh toán | 12 months | |
Đặt cọc | 10% | |
Diện tích tối thiểu | 1ha | |
Xưởng | $3 | |
Phí quản lý | Phí quản lý | 0.4 USD/m2 |
Phương thức thanh toán | yearly | |
Giá điện | Giờ cao điểm | 0.1 USD |
Bình thường | 0.05 USD | |
Giờ thấp điểm | 0.03 USD | |
Phương thức thanh toán | Monthly | |
Nhà cung cấp | EVN | |
Giá nước sạch | Giá nước | 0.4 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Monthly | |
Nhà cung cấp nước | Charged by Gov. suppliers | |
Phí nước thải | Giá thành | 0.28 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Monthly | |
Chất lượng nước trước khi xử lý | Level B | |
Chất lượng nước sau khi xử lý | Level A (QCVN 40:2011/BTNMT) | |
Phí khác | Yes |