Khu công nghiệp Phú Mỹ I được thành lập theo Quyết định số 213/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 02/04/1998 với quy mô 954,4 ha thuộc địa bàn xã Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, nay là Phường Phú Mỹ, Thị xã Phú Mỹ, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Ngày 22/01/1999, Khu công nghiệp Phú Mỹ I được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định số 89/QĐ-BXD với tổng diện tích đất công nghiệp cho thuê là 695 ha.

Khu công nghiệp có thời hạn hoạt động là 50 năm tính từ ngày 20/10/1998 (Ngày được cấp Quyết định đầu tư). Phía Bắc của KCN nằm tiếp giáp với KCN Mỹ Xuân A, phía Nam tiếp giám với KCN Phú Mỹ II, phía Đông giáp với hành lang kỹ thuật và tuyến ống dẫn khí Vũng Tàu - Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ, phía Tây tiếp giáp với hệ thống Cảng Thị Vải
+ Tiếp giáp với Quốc lộ 51
+ Cách thành phố HCM 75 km và cách thành phố Vũng Tàu 40 km
+ Cách sân bay Tân Sơn Nhất 44 km, cách sân bay Long Thành 47 km

Chủ đầu tư ban đầu của KCN Phú Mỹ 1 là Công ty Xây dựng và Phát triển đô thị Bà Rịa - Vũng Tàu (UDEC.CO). Vào năm 2004, Khu công nghiệp Phú Mỹ I được giao cho IZICO làm chủ đầu tư. Ngay sau đó, KCN Phú Mỹ I đã chứng kiến sự thay đổi nhanh chóng trong việc tu sửa cơ sở hạ tầng, nâng cấp các hệ thống tiện ích trong KCN, đẩy nhanh công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và tỷ lệ lấp đầy trong KCN được tăng lên nhanh chóng.
KCN Phú Mỹ I là KCN trọng điểm của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được quy hoạch với mục tiêu phát triển các ngành công nghiệp nặng cần tới Cảng nước sâu, công nghiệp điện, sắt thép, phân bón, vật liệu xây dựng, ngành công nghiệp hóa chất, kho tàng, bến bãi...cùng với các hệ thống KCN khác tại Phú Mỹ đã tạo thành tổ hợp công nghiệp sầm uất, phát triển đa dạng ngành nghề, định hướng phát triển công nghiệp nặng và tận dụng tốt thế mạnh cảng biển tại khu vực cụm Cảng Cái Mép.
Hệ thống cấp điện: Nguồn cấp điện tại KCN Phú Mỹ I được lấy từ Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ và được đấu nối thông 02 trạm biến áp 110KV/22KV trong KCN, đường dây 22KV sẽ đường kéo sẵn tới tường rào nhà máy cho các bên thuê đất trong KCN Phú Mỹ 1.
Hệ thống cấp nước: Nươc sạch sản xuất tại KCN Phú Mỹ I được lấy từ Nhà máy nước Phú Mỹ và nhà máy nước Tóc Tiên với tổng công suất đạt trên 340.000 m3/ngày đêm

Hệ thống xử lý nước thải: Tại khu công nghiệp Phú Mỹ 1, hệ thống xử lý nước thải tập trung được đầu tư với công suất xử lý đạt 2.500 m3/ngày đêm cho giai đoạn 1 và 1.500 m3/ngày đêm cho giai đoạn 2 với khả năng xử lý nước thải đầu vào đạt tiêu chuẩn cột B theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại Việt Nam
Hệ thống thông tin liên lạc: Tuyến cáp quan được đấu nối dọc theo trục KCN và sẵn sàng kết nối tới nhà máy của nhà đầu tư
Hệ thống đường giao thông nội khu: Được thi công bê tông, mặt nhựa nóng, được phân bộ hợp lý, có lộ giới từ 23m - 31m - 46m - 50m giải quyết tốt việc di chuyển trong KCN dù diện tích của KCN rất lớn.
Phí sử dụng hạ tầng: được tính với mức khoảng 1,65 USD/m2/năm (giá đã bao gồm VAT)
Phí quản lý và bảo trì KCN: Được áp dụng theo mức phí quy định của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Phí xử lý nước thải: 4.400 VNĐ - 9.800 VNĐ/m3 tùy theo chất lượng nước được xử lý đầu vào
Giá cấp nước sạch: 12.500 VNĐ/m3
Giá cấp điện: Theo biểu giá quy định của Công ty điện lực
Lưu ý : Các đơn giá trên chưa bao gồm VAT và có thể được thay đổi mà không cần báo trước
Hiện nay KCN Phú Mỹ I đã cho thuê hết 100% diện tích đất công nghiệp, thu hút được nhiều dự án đầu tư trong nước và nước ngoài với các dự án tiêu biểu như Dự án của Công ty dầu ăn Tường An, dự án Vật liệu xây dựng của Công ty Hoa Sen, dự án của Công ty cổ phần thép tấm lá Thống Nhất, dự án BACONCO, dự án chế biến bột mỳ Mê Kong, dự án Nhà máy Nhiệt điện Phú Mỹ...
| Hạng mục | Chi tiết | |
|---|---|---|
| OVERVIEW: | ||
| Nhà đầu tư hạ tầng | ||
| Địa điểm | ||
| Diện tích | Tổng diện tích | 954.4 ha |
| Diện tích đất xưởng | 695 ha | |
| Diện tích còn trống | ||
| Tỷ lệ cây xanh | ||
| Thời gian vận hành | 20/10/1998 | |
| Nhà đầu tư hiện tại | ||
| Ngành nghề chính | ||
| Tỷ lệ lấp đầy | ||
| LOCATION & DISTANCE: | ||
| Đường bộ | Cách thành phố HCM 75 km | |
| Hàng không | Cách sân bay Tân Sơn Nhất 44 km, cách sân bay Long Thành 47 km | |
| Xe lửa | ||
| Cảng biển | ||
| INFRASTRUCTURE: | ||
| Địa chất | ||
| Giao thông nội khu | Đường chính | |
| Đường nhánh phụ | ||
| Nguồn điện | Điện áp | 110KV/22KV |
| Công suất nguồn | ||
| Nước sạch | Công suất | 340.000 m3/ngày đêm |
| Công suất cao nhất | ||
| Hệ thống xử lý nước thải | Công suất | 2.500 m3/ngày đêm |
| Internet và viễn thông | ||
| LEASING PRICE: | ||
| Đất | Giá thuê đất | |
| Thời hạn thuê | ||
| Loại/Hạng | ||
| Phương thức thanh toán | ||
| Đặt cọc | ||
| Diện tích tối thiểu | ||
| Xưởng | Giá thuê xưởng | |
| Thời hạn thuê | ||
| Loại/Hạng | ||
| Phương thức thanh toán | ||
| Scale of factory | ||
| Đặt cọc | ||
| Diện tích tối thiểu | ||
| Phí quản lý | Phí quản lý | 1,65 USD/m2/năm |
| Phương thức thanh toán | ||
| Giá điện | Giờ cao điểm | |
| Bình thường | ||
| Giờ thấp điểm | ||
| Phương thức thanh toán | ||
| Nhà cung cấp | ||
| Giá nước sạch | Giá nước | 12.500 VNĐ/m3 |
| Phương thức thanh toán | ||
| Nhà cung cấp nước | ||
| Phí nước thải | Giá thành | 4.400 VNĐ - 9.800 VNĐ/m3 |
| Phương thức thanh toán | ||
| Chất lượng nước trước khi xử lý | ||
| Chất lượng nước sau khi xử lý | ||
| Phí khác |
||