bic@bicons.vn 0901815069 VI EN CN KR

KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH MINH - VĨNH LONG

28-11-2023 - Tin tức | 423

Vĩnh Long cùng với Cần Thơ là vùng kinh tế động lực, trung tâm kinh tế, đào tạo, văn hóa và khoa học kỹ thuật của vùng đồng bằng sông Cửu Long; Vĩnh Long còn là đầu mối giao thông quan trọng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long về đường bộ, đường thuỷ và đường sắt.

Vĩnh Long cùng với Cần Thơ là vùng kinh tế động lực, trung tâm kinh tế, đào tạo, văn hóa và khoa học kỹ thuật của vùng đồng bằng sông Cửu Long; Vĩnh Long còn là đầu mối giao thông quan trọng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long về đường bộ, đường thuỷ và đường sắt..Vì vậy đây vừa là tiềm năng, vừa là thế mạnh cho phát triển kinh tế của tỉnh Vĩnh Long, đặc biệt là đối với việc phát triển các ngành, nghề công nghiệp.

    Tính đến năm 2019, tỉnh Vĩnh Long có 7 khu công nghiệp, các khu công nghiệp đó là khu công nghiệp Hòa Phú, khu công nghiệp Cổ Chiên, khu công nghiệp Bình Minh, khu công nghiệp Đông Bình, khu công nghiệp Bình Tân, khu công nghiệp An Định. 

    Trong đó, khu công nghiệp Bình Minh được thành lập theo Quyết định số 1537/QĐ-UBND ngày 31/07/2007 của Ủy ban Nhân dân Tỉnh Vĩnh Long , với tổng diện tích là 91ha, thuộc xã Mỹ Hòa, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.

    - Thông tin về Chủ đầu tư

Chủ đầu tư Khu công nghiệp: CTY CP TV – TM – DV ĐỊA ỐC HOÀNG QUÂN MÊKÔNG 

Trụ sở : Lô B5 KDC Bình Minh, Ấp Mỹ Lợi, Xã Mỹ Hòa, TX.Bình Minh, T.Vĩnh Long

Ngành nghề kinh doanh chính: Địa ốc, tài chính, giáo dục… với các loại hình kinh doanh: Khu Công nghiệp, Khu đô thị, Cao ốc, trường Đại học, trường dạy nghề…- Sản xuất các loại công nghiệp sạch, không gây ô nhiễm, với các loại hình công nghiệp như: gia công lắp ráp, đồ điện tử, đồ gia dụng, may mặc bao bì giày da, đồ gỗ, mỹ nghệ…

Địa điểm: Xã Mỹ Hòa, Huyện Bình Minh, Tỉnh Vĩnh Long

    - Hồ sơ Pháp lý KCN 

Quyết định giao đất số 1757/QD-UBND ngày 08/09/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Long.

Quyết định phê duyệt qui hoạch số 1047 ngày 31/05/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Long.

Quyết định số 1537/QĐ-UBND ngày 31/7/2007của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc thành lập KCN Bình Minh.

Giấy chứng nhận đầu tư số 54221000004 ngày 01/02/2007 do Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long cấp.

Giấy chứng nhận ĐK kinh doanh số và đăng ký thuế số 1500419591 ngày 27/05/2004, thay đổi lần 9 ngày 29/10/2010 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long cấp.

    - KCN tiếp nhận đầu tư các ngành

Các loại hình công nghiệp như : Chế biến lương thực, chế biến trái cây đóng hộp, chế biến các loại ngũ cốc, sản xuất xà phòng mỹ phẩm, đồ nhựa gia dụng, vật liệu xây dựng trang trí nội thất, đồ gỗ gia dụng

Các loại hình công nghiệp như chế biến thức ăn, chế biến hải sản,làm kho, chứa nguyên vật liệu, sản phẩm công nghiệp và trung chuyển hàng hóa phục vụ KCN và cảngNgành sản xuất VLXD, trang trí nội thất.

Ngành SX dụng cụ thay thế, thiết bị máy móc phục vụ sản xuất công - nông nghiệp, ô tô, xe máy, phương tiện vận tải,
Ngành lắp ráp điện, điện lạnh, cơ khí

Ngành SX dụng cụ, thiết bị y tế, dược liệu, thuốc thú y.

Kho hàng, bến bãi,.....

    - Ưu điểm nổi trội của Khu công nghiệp 

KCN – Cảng – ĐT Bình Minh nằm giữa trung tâm đồng bằng sông Cửu Long.

Giao thông thuận lợi (đường thủy, đuờng bộ, hàng không)

Liền kề hệ thống cảng – logistic Bình Minh

Gần trung tâm phân phối, tiêu thụ hàng hóa đồng bằng sông Cửu Long (thị trường tiêu thụ Miền Tây Nam Bộ 17 triệu người)

Nguồn tài nguyên và nhân lực dồi dào.

Cơ sở hạ tầng KCN đạt tiêu chuẩn.

Môi trường đầu tư minh bạch.

1. Vị trí địa lý và giao thông của khu công nghiệp Bình Minh

- Cách Tp. HCM 160 km 

- Cách Tp. Cần Thơ 05 km

- Cách TP. Vĩnh Long 30 km

Hướng:

- Phía Bắc và Đông Bắc: giáp Khu đô thị Bình Minh.

- Phía Nam và Tây Nam: Giáp sông Hậu

- Phía Tây và Tây Bắc: Giáp đường cao tốc Cần Thơ.

- Phía Đông và Đông Nam: Giáp khu vực dự kiến phát triển công nghiệp.

Đường bộ

- Sát bên KCN là trục chính là Quốc lộ 1A qua cầu Cần Thơ đi các tỉnh ĐBSCL.

- Đường cao tốc Trung Lương – Cần Thơ. 

Đường thủy:

- Cảng Bình Minh – thuộc hệ thống cảng biển Quốc gia nằm kề bên KCN. Đây là cảng phục vụ khu vực ĐB Sông Cửu Long với khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải từ 10.000 – 20.000 DWT, có công suất bốc dỡ đối với hàng tổng hợp là 1,7 triệu tấn/năm, hàng container 250.000 TEU/năm

Đường hàng không:

- Sân bay Quốc tế Trà Nóc – Tp. Cần Thơ – cách 15 km

2. Cơ sở hạ tầng của khu công nghiệp Bình Minh

Giao thông nội bộ KCN:

Đường chính 40m, đường nội bộ 24 – 40m nối nút giao thông cầu Cần Thơ, thảm bêtông nhựa nóng và được thiết kế theo tiêu chuẩn Việt Nam H30.

Hệ thống điện 

Nguồn 110/158/22KV

Công suất 20.000KW, dung lượng 25MVA

Hệ thống cấp nước 

Công suất 7.000m3/ ngày đêm. Có hai nguồn:

Nhà máy cấp nước Vĩnh Long

Nhà máy nước KCN (công suất hiện nay 1.500m3)

Đường ống F = 200 mm – 300 mm

Hệ thống thoát nước 

Hệ thống thoát nước bằng cống tròn bê tông cốt thép F = 800mm– 2,000mm.

Hệ thống PCCC 

Các trụ chữa cháy cách nhau 150m, F = 100mm

Hệ thống xử lý nước thải 

Nhà máy xử lý nước thải công suất 5.000m3/ngày đêm; Giai đoạn 1: 2.200 m3/ngày đêm.

Doanh nghiệp xử lý nội bộ nước thải đạt tiêu chuẩn cột B.

KCN xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn cột A theo QCVN 40: 2011/BTNMT trước khi thải ra sông Hậu.

Hệ thống viễn thông 

Kết nối vào mạng viễn thông Bưu điện tỉnh Vĩnh Long

Đặc điểm địa hình địa chất 

Địa hình tương đối bằng phẳng

Độ sâu cọc (khoan khảo sát): 36 – 45m

Thời tiết 

Mùa mưa từ tháng 05 đến tháng 11, cao nhất là tháng 08 – 10

Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 05 năm sau

Lượng mưa trung bình là 1.547 mm.

Độ ẩm trung bình hàng năm là 89,46%. Cao nhất từ tháng 9 – 10: 86% – 87%, thấp nhất là tháng 03 từ 75% - 79%

Giờ nắng trung bình 7.5giờ/ngày, bình quân năm từ 2.181 – 2.676 giờ/năm.

Nhiệt độ trung bình cà năm từ 27 – 28oC. Nhiệt độ tối cao 36,9 oC, nhiệt độ tối thấp 17.7 oC

3. Các tiện ích khác

- Hải quan, Ngân hàng, Bưu điện, Trạm xá, Trung tâm thương mại, nhà hàng, trung tâm thể dục thể thao, trường học, kho bãi logistic Được thành lập trong KCN

- Khu lưu xá: Khu nhà ở Bình Minh (30ha) phục vụ cho chuyên gia và công nhân.

- Khu hồ sinh thái, công viên cây xanh: Diện tích 130.000m2

- Bảo vệ: Trực 24/24, bảo vệ vòng ngoài

- Ngoài ra, KCN Bình Minh chỉ cách TP. Cần Thơ cây Cầu Cần Thơ nên cũng sẽ được hưởng tất cả các tiện ích khác của TP. Cần Thơ như: vui chơi giải trí, mua sắm…

4. Giá thuê đất, nhà xưởng và chi phí dịch vụ

Thuê đất 

Giá thuê: 79 usd/m2

Diện tích thuê : 5.000m2 trở lên.

Phương thức thanh toán: linh hoạt

Nhà xưởng 

Giá thuê: 2.1-2.5 usd/m2/tháng (chưa gồm VAT)

Diện tích cho thuê : từ 1000 đến  7740m2

Phương thức thanh toán: linh hoạt.

Các điều kiện giao dịch:

Đặt cọc tiền thuê kho/nhà xưởng đã có sẵn (3240m2): 12-18 tháng.

Đặt cọc tiền thuê kho/nhà xưởng đang xây dựng (7740m2): 4 – 5 năm.

Phương thức thanh toán tiền thuê: hàng quý, vào đầu quý.

Thời hạn hợp đồng: 05 - 10 năm gia hạn 1 lần khi có nhu cầu.

Hết thời gian thuê nhà xưởng của Hợp đồng đầu tiên, nếu khách hàng có nhu cầu tiếp tục thuê nhà xưởng thì hợp đồng tiếp theo sẽ có đơn giá cho thuê tăng tối đa 10% trên đơn giá trong hợp đồng ký kết ban đầu.

Phí tu bổ cơ sở hạ tầng và quản lý. 

Phí duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng (cây xanh, đường, chiếu sáng) 0.2USD/m2/năm (chưa VAT).

Phí quản lý 0,1USD/m2/năm (chưa VAT)

Giá nước, điện,  điện thoại, Internet và các dịch vụ khác :

Theo khung giá của Nhà nước.

Phí xử lý nước thải: 0.3USD/m3

Lượng nước thải tính bằng 80% nước cấp.

5. Chính sách ưu đãi đầu tư

Mức thuế  suất TNDN: 

Từ ngày 1/1/2014, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19/6/2013 bắt đầu có hiệu lực. Theo đó các doanh nghiệp sẽ được hưởng mức thuế suất TNDN như sau:

Thuế suất thuế TNDN là 22%

Từ ngày 1/1/2016 những trường hợp thuộc diện áp dụng mức thuế suất TNDN là 22% giảm còn 20%.

Thuế suất thuế TNDN là 20% đối với các doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 20 tỷ.

Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Thuế suất ưu đãi : 

Theo quy định tại Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp bắt đầu có hiệu lực từ ngày 15/2/2014 thì các doanh nghiệp hưởng mức thuế suất  ưu đãi thuế TNDN như sau:

- Thuế suất ưu đãi 10% trong thời gian 15 năm, đối với: 

Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực:  sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; ...

Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, khai thác khoáng sản), đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

+ Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 03 năm kể từ khi được cấp phép đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10 nghìn tỷ đồng/năm chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu.

+ Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 03 năm kể từ khi được cấp phép đầu tư và sử dụng trên 3.000 lao động chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu.

- Thuế suất ưu đãi 20% trong thời gian 15 năm (từ 01/01/2016 áp dụng thuế suất 17%) áp dụng  đối với:

Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống.

Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại điều này (Điều 15, Nghị định 218/2013/NĐ-CP) được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới.

Miễn thuế, giảm thuế :

Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.

Miễn thuế 02 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp.

Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong 3 năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.

5. Các nhà đầu tư đã ký HĐ thuê đất:

Công Ty CP Kỹ Thuật Và Ô Tô Trường Long

Công ty CP Chiếu xạ An Phú.

Công ty Cổ Phần Cảng Bình Minh

Công ty TNHH Thiết Bị Á Châu Mê Kông

Công ty TNHH Lưới Thép Hàn Song Hợp Lực

Công ty TNHH In Mê Kông

Công ty Cổ Phần Xăng Dầu Dầu Khí Sài Gòn

Công ty CP Cảng Bình Minh – NM gạch không nung

Công ty Cổ Phần Cáp & Nhựa Vĩnh Khánh

Công ty TNHH Khải Phúc

Công ty TNHH MTV TM DV Ngọc Thu

Công ty TNHH MTV CK CN Sài Gòn Mê Kông......

6. Nguồn lao động tại khu công nghiệp Bình Minh

Tỉnh Vĩnh Long nằm ở trung tâm Đồng bằng sông Cửu Long, đây là vị trí rất thuận lợi cho việc thu hút lao động từ các tỉnh lân cận khác, tính đến năm 2019 dân số của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là trên 21 triệu người,đây là nguồn cung ứng lao động dồi dào cho các khu công nghiệp ở vùng đồng bằng sông Cửu Long nói chung và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long nói riêng.

7. Đánh giá về khu công nghiệp Bình Minh

Khu công nghiệp Bình Minh nằm ở vị trí giao thông thuận lợi rất thuận lợi cả đường thủy, đuờng bộ, hàng không; Liền kề hệ thống cảng – logistic Bình Minh; Lực lượng lao động  cung cấp cho khu công nghiệp dồi dào; Qũy đất sạch của khu công nghiệp Bình Minh còn tương đối nhiều, sẽ cũng cấp đầy đủ nhu cầu thuê đất, thuê nhà xưởng của các nhà đầu tư tham gia.

Hạng mục Chi tiết
OVERVIEW: 
Nhà đầu tư hạ tầng Công ty CP Địa ốc Hoàng Quân Mêkông
Địa điểm Xã Đông Bình, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
Diện tích Tổng diện tích 162 ha
Diện tích đất xưởng  
Diện tích còn trống  
Tỷ lệ cây xanh  
Thời gian vận hành 50 năm
Nhà đầu tư hiện tại  
Ngành nghề chính Sản xuất thức ăn gia súc, chăn nuôi, thuốc thú y; sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, máy móc thiết bị phục vụ trồng trọt, cơ khí nông nghiệp; sản xuất hàng tiêu dùng, in ấn, may mặc, điện tử gia đình, giày da; các ngành ô tô, vận tải sửa chữa đường bộ và sô
Tỷ lệ lấp đầy  
LOCATION & DISTANCE: 
Đường bộ Cách thành phố Vĩnh Long 30 km, thành phố Cần Thơ 5 km, thành phố Hồ Chí Minh 160 km
Hàng không Cách sân Bay Cần Thơ 15 km
Xe lửa
Cảng biển Cảng Vĩnh Long: 30 km, cảng Cần Thơ: 16 km
INFRASTRUCTURE: 
Địa chất Hard soil: 1,5-2,5kg/cm2
Giao thông nội khu Đường chính 4 làn xe
Đường nhánh phụ 2 làn xe
Nguồn điện Điện áp 110/22KV
Công suất nguồn 130 MVA
Nước sạch Công suất 20000 m3/ngày đêm
Công suất cao nhất  
Hệ thống xử lý nước thải Công suất 6000 m3/ngày đêm
Internet và viễn thông ADSL, Fireber
LEASING PRICE: 
Đất Giá thuê đất 79 usd/m2
Thời hạn thuê 2056
Loại/Hạng Level A
Phương thức thanh toán 12 tháng
Đặt cọc 10%
Diện tích tối thiểu 1ha
Xưởng 2.1-2.5 usd/m2
Phí quản lý Phí quản lý 0.1USD/m2
Phương thức thanh toán hàng năm
Giá điện Giờ cao điểm theo khung giá nhà nước
Bình thường theo khung giá nhà nước
Giờ thấp điểm theo khung giá nhà nước
Phương thức thanh toán hàng tháng
Nhà cung cấp EVN
Giá nước sạch Giá nước theo khung giá nhà nước
Phương thức thanh toán hàng tháng
Nhà cung cấp nước Charged by Gov. suppliers
Phí nước thải Giá thành 0.3 USD/m3
Phương thức thanh toán hàng tháng
Chất lượng nước trước khi xử lý Loại B
Chất lượng nước sau khi xử lý Loại A (QCVN 40:2011/BTNMT)
Phí khác

TIN LIÊN QUAN

Đăng ký bản tin