Vĩnh Long cùng với Cần Thơ là vùng kinh tế động lực, trung tâm kinh tế, đào tạo, văn hóa và khoa học kỹ thuật của vùng đồng bằng sông Cửu Long; Vĩnh Long còn là đầu mối giao thông quan trọng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long về đường bộ, đường thuỷ và đường sắt..Vì vậy đây vừa là tiềm năng, vừa là thế mạnh cho phát triển kinh tế của tỉnh Vĩnh Long, đặc biệt là đối với việc phát triển các ngành, nghề công nghiệp.
Tính đến năm 2019, tỉnh Vĩnh Long có 7 khu công nghiệp, các khu công nghiệp đó là khu công nghiệp Hòa Phú, khu công nghiệp Cổ Chiên, khu công nghiệp Bình Minh, khu công nghiệp Đông Bình, khu công nghiệp Bình Tân, khu công nghiệp An Định.
Trong đó, khu công nghiệp Bình Minh được thành lập theo Quyết định số 1537/QĐ-UBND ngày 31/07/2007 của Ủy ban Nhân dân Tỉnh Vĩnh Long , với tổng diện tích là 91ha, thuộc xã Mỹ Hòa, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
- Thông tin về Chủ đầu tư
Chủ đầu tư Khu công nghiệp: CTY CP TV – TM – DV ĐỊA ỐC HOÀNG QUÂN MÊKÔNG
Trụ sở : Lô B5 KDC Bình Minh, Ấp Mỹ Lợi, Xã Mỹ Hòa, TX.Bình Minh, T.Vĩnh Long
Ngành nghề kinh doanh chính: Địa ốc, tài chính, giáo dục… với các loại hình kinh doanh: Khu Công nghiệp, Khu đô thị, Cao ốc, trường Đại học, trường dạy nghề…- Sản xuất các loại công nghiệp sạch, không gây ô nhiễm, với các loại hình công nghiệp như: gia công lắp ráp, đồ điện tử, đồ gia dụng, may mặc bao bì giày da, đồ gỗ, mỹ nghệ…
Địa điểm: Xã Mỹ Hòa, Huyện Bình Minh, Tỉnh Vĩnh Long
- Hồ sơ Pháp lý KCN
Quyết định giao đất số 1757/QD-UBND ngày 08/09/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Long.
Quyết định phê duyệt qui hoạch số 1047 ngày 31/05/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Long.
Quyết định số 1537/QĐ-UBND ngày 31/7/2007của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc thành lập KCN Bình Minh.
Giấy chứng nhận đầu tư số 54221000004 ngày 01/02/2007 do Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long cấp.
Giấy chứng nhận ĐK kinh doanh số và đăng ký thuế số 1500419591 ngày 27/05/2004, thay đổi lần 9 ngày 29/10/2010 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long cấp.
- KCN tiếp nhận đầu tư các ngành
Các loại hình công nghiệp như : Chế biến lương thực, chế biến trái cây đóng hộp, chế biến các loại ngũ cốc, sản xuất xà phòng mỹ phẩm, đồ nhựa gia dụng, vật liệu xây dựng trang trí nội thất, đồ gỗ gia dụng
Các loại hình công nghiệp như chế biến thức ăn, chế biến hải sản,làm kho, chứa nguyên vật liệu, sản phẩm công nghiệp và trung chuyển hàng hóa phục vụ KCN và cảngNgành sản xuất VLXD, trang trí nội thất.
Ngành SX dụng cụ thay thế, thiết bị máy móc phục vụ sản xuất công - nông nghiệp, ô tô, xe máy, phương tiện vận tải,
Ngành lắp ráp điện, điện lạnh, cơ khí
Ngành SX dụng cụ, thiết bị y tế, dược liệu, thuốc thú y.
Kho hàng, bến bãi,.....
- Ưu điểm nổi trội của Khu công nghiệp
KCN – Cảng – ĐT Bình Minh nằm giữa trung tâm đồng bằng sông Cửu Long.
Giao thông thuận lợi (đường thủy, đuờng bộ, hàng không)
Liền kề hệ thống cảng – logistic Bình Minh
Gần trung tâm phân phối, tiêu thụ hàng hóa đồng bằng sông Cửu Long (thị trường tiêu thụ Miền Tây Nam Bộ 17 triệu người)
Nguồn tài nguyên và nhân lực dồi dào.
Cơ sở hạ tầng KCN đạt tiêu chuẩn.
Môi trường đầu tư minh bạch.
- Cách Tp. HCM 160 km
- Cách Tp. Cần Thơ 05 km
- Cách TP. Vĩnh Long 30 km
Hướng:
- Phía Bắc và Đông Bắc: giáp Khu đô thị Bình Minh.
- Phía Nam và Tây Nam: Giáp sông Hậu
- Phía Tây và Tây Bắc: Giáp đường cao tốc Cần Thơ.
- Phía Đông và Đông Nam: Giáp khu vực dự kiến phát triển công nghiệp.
Đường bộ
- Sát bên KCN là trục chính là Quốc lộ 1A qua cầu Cần Thơ đi các tỉnh ĐBSCL.
- Đường cao tốc Trung Lương – Cần Thơ.
Đường thủy:
- Cảng Bình Minh – thuộc hệ thống cảng biển Quốc gia nằm kề bên KCN. Đây là cảng phục vụ khu vực ĐB Sông Cửu Long với khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải từ 10.000 – 20.000 DWT, có công suất bốc dỡ đối với hàng tổng hợp là 1,7 triệu tấn/năm, hàng container 250.000 TEU/năm
Đường hàng không:
- Sân bay Quốc tế Trà Nóc – Tp. Cần Thơ – cách 15 km
Giao thông nội bộ KCN:
Đường chính 40m, đường nội bộ 24 – 40m nối nút giao thông cầu Cần Thơ, thảm bêtông nhựa nóng và được thiết kế theo tiêu chuẩn Việt Nam H30.
Hệ thống điện
Nguồn 110/158/22KV
Công suất 20.000KW, dung lượng 25MVA
Hệ thống cấp nước
Công suất 7.000m3/ ngày đêm. Có hai nguồn:
Nhà máy cấp nước Vĩnh Long
Nhà máy nước KCN (công suất hiện nay 1.500m3)
Đường ống F = 200 mm – 300 mm
Hệ thống thoát nước
Hệ thống thoát nước bằng cống tròn bê tông cốt thép F = 800mm– 2,000mm.
Hệ thống PCCC
Các trụ chữa cháy cách nhau 150m, F = 100mm
Hệ thống xử lý nước thải
Nhà máy xử lý nước thải công suất 5.000m3/ngày đêm; Giai đoạn 1: 2.200 m3/ngày đêm.
Doanh nghiệp xử lý nội bộ nước thải đạt tiêu chuẩn cột B.
KCN xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn cột A theo QCVN 40: 2011/BTNMT trước khi thải ra sông Hậu.
Hệ thống viễn thông
Kết nối vào mạng viễn thông Bưu điện tỉnh Vĩnh Long
Đặc điểm địa hình địa chất
Địa hình tương đối bằng phẳng
Độ sâu cọc (khoan khảo sát): 36 – 45m
Thời tiết
Mùa mưa từ tháng 05 đến tháng 11, cao nhất là tháng 08 – 10
Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 05 năm sau
Lượng mưa trung bình là 1.547 mm.
Độ ẩm trung bình hàng năm là 89,46%. Cao nhất từ tháng 9 – 10: 86% – 87%, thấp nhất là tháng 03 từ 75% - 79%
Giờ nắng trung bình 7.5giờ/ngày, bình quân năm từ 2.181 – 2.676 giờ/năm.
Nhiệt độ trung bình cà năm từ 27 – 28oC. Nhiệt độ tối cao 36,9 oC, nhiệt độ tối thấp 17.7 oC
- Hải quan, Ngân hàng, Bưu điện, Trạm xá, Trung tâm thương mại, nhà hàng, trung tâm thể dục thể thao, trường học, kho bãi logistic Được thành lập trong KCN
- Khu lưu xá: Khu nhà ở Bình Minh (30ha) phục vụ cho chuyên gia và công nhân.
- Khu hồ sinh thái, công viên cây xanh: Diện tích 130.000m2
- Bảo vệ: Trực 24/24, bảo vệ vòng ngoài
- Ngoài ra, KCN Bình Minh chỉ cách TP. Cần Thơ cây Cầu Cần Thơ nên cũng sẽ được hưởng tất cả các tiện ích khác của TP. Cần Thơ như: vui chơi giải trí, mua sắm…
Thuê đất
Giá thuê: 79 usd/m2
Diện tích thuê : 5.000m2 trở lên.
Phương thức thanh toán: linh hoạt
Nhà xưởng
Giá thuê: 2.1-2.5 usd/m2/tháng (chưa gồm VAT)
Diện tích cho thuê : từ 1000 đến 7740m2
Phương thức thanh toán: linh hoạt.
Các điều kiện giao dịch:
Đặt cọc tiền thuê kho/nhà xưởng đã có sẵn (3240m2): 12-18 tháng.
Đặt cọc tiền thuê kho/nhà xưởng đang xây dựng (7740m2): 4 – 5 năm.
Phương thức thanh toán tiền thuê: hàng quý, vào đầu quý.
Thời hạn hợp đồng: 05 - 10 năm gia hạn 1 lần khi có nhu cầu.
Hết thời gian thuê nhà xưởng của Hợp đồng đầu tiên, nếu khách hàng có nhu cầu tiếp tục thuê nhà xưởng thì hợp đồng tiếp theo sẽ có đơn giá cho thuê tăng tối đa 10% trên đơn giá trong hợp đồng ký kết ban đầu.
Phí tu bổ cơ sở hạ tầng và quản lý.
Phí duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng (cây xanh, đường, chiếu sáng) 0.2USD/m2/năm (chưa VAT).
Phí quản lý 0,1USD/m2/năm (chưa VAT)
Giá nước, điện, điện thoại, Internet và các dịch vụ khác :
Theo khung giá của Nhà nước.
Phí xử lý nước thải: 0.3USD/m3
Lượng nước thải tính bằng 80% nước cấp.
Mức thuế suất TNDN:
Từ ngày 1/1/2014, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19/6/2013 bắt đầu có hiệu lực. Theo đó các doanh nghiệp sẽ được hưởng mức thuế suất TNDN như sau:
Thuế suất thuế TNDN là 22%
Từ ngày 1/1/2016 những trường hợp thuộc diện áp dụng mức thuế suất TNDN là 22% giảm còn 20%.
Thuế suất thuế TNDN là 20% đối với các doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 20 tỷ.
Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Thuế suất ưu đãi :
Theo quy định tại Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp bắt đầu có hiệu lực từ ngày 15/2/2014 thì các doanh nghiệp hưởng mức thuế suất ưu đãi thuế TNDN như sau:
- Thuế suất ưu đãi 10% trong thời gian 15 năm, đối với:
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; ...
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, khai thác khoáng sản), đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
+ Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 03 năm kể từ khi được cấp phép đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10 nghìn tỷ đồng/năm chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu.
+ Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 03 năm kể từ khi được cấp phép đầu tư và sử dụng trên 3.000 lao động chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu.
- Thuế suất ưu đãi 20% trong thời gian 15 năm (từ 01/01/2016 áp dụng thuế suất 17%) áp dụng đối với:
Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu; sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống.
Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại điều này (Điều 15, Nghị định 218/2013/NĐ-CP) được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới.
Miễn thuế, giảm thuế :
Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.
Miễn thuế 02 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp.
Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế, trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong 3 năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
Công Ty CP Kỹ Thuật Và Ô Tô Trường Long
Công ty CP Chiếu xạ An Phú.
Công ty Cổ Phần Cảng Bình Minh
Công ty TNHH Thiết Bị Á Châu Mê Kông
Công ty TNHH Lưới Thép Hàn Song Hợp Lực
Công ty TNHH In Mê Kông
Công ty Cổ Phần Xăng Dầu Dầu Khí Sài Gòn
Công ty CP Cảng Bình Minh – NM gạch không nung
Công ty Cổ Phần Cáp & Nhựa Vĩnh Khánh
Công ty TNHH Khải Phúc
Công ty TNHH MTV TM DV Ngọc Thu
Công ty TNHH MTV CK CN Sài Gòn Mê Kông......
Tỉnh Vĩnh Long nằm ở trung tâm Đồng bằng sông Cửu Long, đây là vị trí rất thuận lợi cho việc thu hút lao động từ các tỉnh lân cận khác, tính đến năm 2019 dân số của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là trên 21 triệu người,đây là nguồn cung ứng lao động dồi dào cho các khu công nghiệp ở vùng đồng bằng sông Cửu Long nói chung và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long nói riêng.
Khu công nghiệp Bình Minh nằm ở vị trí giao thông thuận lợi rất thuận lợi cả đường thủy, đuờng bộ, hàng không; Liền kề hệ thống cảng – logistic Bình Minh; Lực lượng lao động cung cấp cho khu công nghiệp dồi dào; Qũy đất sạch của khu công nghiệp Bình Minh còn tương đối nhiều, sẽ cũng cấp đầy đủ nhu cầu thuê đất, thuê nhà xưởng của các nhà đầu tư tham gia.
Hạng mục | Chi tiết | |
---|---|---|
OVERVIEW: | ||
Nhà đầu tư hạ tầng | Công ty CP Địa ốc Hoàng Quân Mêkông | |
Địa điểm | Xã Đông Bình, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long | |
Diện tích | Tổng diện tích | 162 ha |
Diện tích đất xưởng | ||
Diện tích còn trống | ||
Tỷ lệ cây xanh | ||
Thời gian vận hành | 50 năm | |
Nhà đầu tư hiện tại | ||
Ngành nghề chính | Sản xuất thức ăn gia súc, chăn nuôi, thuốc thú y; sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, máy móc thiết bị phục vụ trồng trọt, cơ khí nông nghiệp; sản xuất hàng tiêu dùng, in ấn, may mặc, điện tử gia đình, giày da; các ngành ô tô, vận tải sửa chữa đường bộ và sô | |
Tỷ lệ lấp đầy | ||
LOCATION & DISTANCE: | ||
Đường bộ | Cách thành phố Vĩnh Long 30 km, thành phố Cần Thơ 5 km, thành phố Hồ Chí Minh 160 km | |
Hàng không | Cách sân Bay Cần Thơ 15 km | |
Xe lửa | có | |
Cảng biển | Cảng Vĩnh Long: 30 km, cảng Cần Thơ: 16 km | |
INFRASTRUCTURE: | ||
Địa chất | Hard soil: 1,5-2,5kg/cm2 | |
Giao thông nội khu | Đường chính | 4 làn xe |
Đường nhánh phụ | 2 làn xe | |
Nguồn điện | Điện áp | 110/22KV |
Công suất nguồn | 130 MVA | |
Nước sạch | Công suất | 20000 m3/ngày đêm |
Công suất cao nhất | ||
Hệ thống xử lý nước thải | Công suất | 6000 m3/ngày đêm |
Internet và viễn thông | ADSL, Fireber | |
LEASING PRICE: | ||
Đất | Giá thuê đất | 79 usd/m2 |
Thời hạn thuê | 2056 | |
Loại/Hạng | Level A | |
Phương thức thanh toán | 12 tháng | |
Đặt cọc | 10% | |
Diện tích tối thiểu | 1ha | |
Xưởng | 2.1-2.5 usd/m2 | |
Phí quản lý | Phí quản lý | 0.1USD/m2 |
Phương thức thanh toán | hàng năm | |
Giá điện | Giờ cao điểm | theo khung giá nhà nước |
Bình thường | theo khung giá nhà nước | |
Giờ thấp điểm | theo khung giá nhà nước | |
Phương thức thanh toán | hàng tháng | |
Nhà cung cấp | EVN | |
Giá nước sạch | Giá nước | theo khung giá nhà nước |
Phương thức thanh toán | hàng tháng | |
Nhà cung cấp nước | Charged by Gov. suppliers | |
Phí nước thải | Giá thành | 0.3 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | hàng tháng | |
Chất lượng nước trước khi xử lý | Loại B | |
Chất lượng nước sau khi xử lý | Loại A (QCVN 40:2011/BTNMT) | |
Phí khác | có |